• Home
  • »
  • Du học
  • »
  • Đại học Y dược Trung Quốc (中國醫藥大學)

Đại học Y dược Trung Quốc (中國醫藥大學)

Thông tin trường
Các ngành học

Đại học Y dược Trung Quốc (CMU) được thành lập ngày 6/6/1958 với tên gọi Cao đẳng Y tế Trung Quốc. Sau đó đổi tên thành Đại học Y Dược Trung Quốc vào năm 2003.

  • China Medical University – CMU
  • Đại học Y Dược Trung Quốc – 中國醫藥大學
  • Địa chỉ:  No. 100, Sec. 1, Jingmao Rd., Beitun Dist., Taichung City 406040, Taiwan R.O.C.
  • Website: https://www.cmu.edu.tw/

Giới thiệu đại học Y Dược Trung Quốc

Đây là trường đại học ở Đài Loan cung cấp các chương trình y dược Trung Quốc. Trường không ngừng phát triển mục tiêu để trở thành đại học Y khoa hàng đầu ở Đài Loan.

CMU tọa lạc ở trung tâm thành phố Đài Trung, Trường bao gồm 8 khoa. Cung cấp các chương trình giáo dục, nghiên cứu về lý thuyết và thực hành. Các khóa học liên ngành cũng có sẵn làm cơ sở để học sinh tích hợp kinh nghiệm học tập của mình. Phòng thí nghiệm của CMU được trang bị đầy đủ thiết bị. Cùng với đó là thư viện và trung tâm tham khảo, hai bệnh viện giảng dạy.

Lịch sử hình thành

  • 1958 Mạng lưới hợp tác quốc tế
  • 1980 Bệnh viện Taichung trường Cao đẳng Y tế Trung Quốc
  • 1984 Thành lập cơ sở Beigang của trường Cao đẳng Y tế Trung Quốc
  • 1985 Bệnh viện Beigang của trường Cao đẳng Y tế Trung Quốc
  • 1997 Trường Cao đẳng Y tế Trung Quốc Bệnh viện Taichung được thăng cấp thành Trung tâm Y tế Học thuật
  • 2000 Trường Cao đẳng Y tế Trung Quốc Bệnh viện Đài Trung được thăng cấp thành Trung tâm Y tế Học thuật
  • 2003 Cao đẳng Y tế Trung Quốc được chuyển đổi thành Đại học Y khoa Trung Quốc
  • 2007 Khánh thành cơ sở Wuquan
  • 2008 Trường Cao đẳng Y tế Trung Quốc Bệnh viện Beigang được thăng cấp thành Bệnh viện Giảng dạy Thủ đô
  • 2010 Lễ động thổ dự án Xây dựng-Kinh doanh-Tansfer (BOT) cho Bệnh viện Annan thành phố Đài Nam theo kế hoạch

Thành tích của trường

Đại học Y Dược Trung Quốc đã vượt qua thành công bài đánh giá do Hội đồng Công nhận Y tế Đài Loan (TMAC) thực hiện và được miễn trừ các cuộc đánh giá tiếp theo trong 7 năm tiếp theo.

Bệnh viện Đại học Y Dược Trung Quốc đã được công nhận là một trong những trung tâm y tế hàng đầu của quốc gia khi đạt được đánh giá A-level như một bệnh viện giảng dạy.

Giáo dục thường xuyên và hỗ trợ hành chính nhận được đánh giá cao bởi bộ phận y tế của Bộ Giáo dục.

Từ năm 2006 đến năm 2009, Đại học Y Dược Trung Quốc đã được Bộ Giáo dục trao tặng giải thưởng Giảng dạy Xuất sắc, xếp hạng cao nhất trong số các trường Đại học Y ở Đài Loan dựa trên số lượng sinh viên.

Chương trình đào tạo

1. Khoa Y

  • Ngành Y
  • Nghiên cứu Y sinh
  • Xét nghiệm Y học Công nghệ sinh học
  • Hình ảnh Y khoa và Khoa học X-Quang
  • Y học thịnh tiến và phát triển thuốc
  • Y học lão hóa (hệ Tiến sĩ)
  • Y học phiên dịch (hệ Tiến sĩ)
  • Sinh học Ung thư và Điều chế thuốc (hệ Tiến sĩ)
  • Công nghệ Y sinh (hệ Tiến sĩ)
  • Y sinh quốc tế (hệ Thạc sĩ)

2. Khoa Y học Trung Quốc

  • Y học Trung Quốc
  • Châm cứu
  • Khoa dược và tài nguyên Y học Trung Quốc
  • Tổng hợp Y học cổ truyền và Tây y
  • Y học cổ truyền (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)
  • Châm cứu quốc tế (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)
  • Y học Trung quốc (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)
  • Thú Y (hệ Thạc sĩ)

3. Khoa dược

  • Ngành dược
  • Y học cổ truyền Tsuzuki
  • Hóa mỹ phẩm
  • Nghành Dược (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)

4. Sức khỏe công cộng

  • Sức khỏe công cộng
  • Quản lý dịch vụ y tế
  • An toàn vệ sinh lao động
  • Quản lý rủi ro y tế
  • Sức khỏe công cộng (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)
  • Quản lý rủi ro y tế (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)

5. Khoa chăm sóc sức khỏe

  • Chăm sóc sức khỏe
  • Dinh dưỡng
  • Vật lý trị liệu
  • Y học Thể thao
  • Chăm sóc Dài hạn
  • An toàn thực phẩm và Dược phẩm (hệ Thạc sĩ)
  • Điều dưỡng (hệ Thạc sĩ)
  • Công nghệ Y tế (hệ Tiến sĩ)

6. Khoa Khoa học đời sống

  • Khoa học Đời sống
  • Hóa sinh và sinh học phân tử
  • Sinh học tế bào
  • Công nghệ sinh học (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)

7. Khoa Khoa học và nhân văn

  • Nhân văn và Công nghệ
  • Quản lý Công nghệ (hệ Thạc sĩ)
  • Khoa học và Công nghệ Luật học (hệ Thạc sĩ)
  • Sức khỏe Kỹ thuật số (hệ Thạc sĩ)
  • Tín chỉ Lãnh đạo và Đổi mới
  • Tín chỉ Luật Công nghệ

8. Khoa Nha khoa

  • Nha Khoa
  • Nha Khoa (hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ)

9. Khoa Kỹ thuật Y Tế

  • Kỹ thuật Y sinh
  • Kỹ thuật Y sinh (hệ Thạc sĩ)
  • Kỹ thuật Y học và Công nghệ Phục hồi chức năng (hệ Tiến sĩ)

Học phí + tạp phí Đại học Y Dược Trung Quốc

NGÀNH/KHOA NTD
Khoa Y học Trung Quốc,
Y học tích hợp châm cứu
61,409/kỳ
Nha khoa 56,272/Kỳ
Khoa khác 48,394/Kỳ

Học bổng tại Đại học Y Dược Trung Quốc

Đối tượng HỌC BỔNG
Tiến sĩ quốc tế – Miễn học phí trong 4 năm học
– Học bổng hàng tháng 20.000 Đài tệ trong năm đầu tiên
– Cố vấn luận án sẽ cung cấp học bổng hàng tháng khoảng 20.000 Đài tệ bắt đầu từ năm học thứ 2.
(4) Nghiên cứu sinh Tiến sĩ phải nộp chứng chỉ năng lực tiếng Anh với điểm IELTS 6.0 (hoặc cao hơn), hoặc trình độ tương đương của các bài kiểm tra năng lực tiếng Anh toàn cầu chính thức khác.
Thạc sĩ quốc tế – Miễn học phí năm đầu tiên
– Giảng viên hướng dẫn cung cấp học bổng hàng tháng 10.000 Đài tệ

Kỳ nhập học tại trường Đại học Y dược Trung Quốc

Đại học Y dược Trung Quốc tại Đài Loan tổ chức hai kỳ nhập học mỗi năm: kỳ mùa xuân và kỳ mùa thu. Kỳ mùa xuân bắt đầu vào tháng 2, với thời gian đăng ký từ ngày 1/9 đến ngày 1/11. Kỳ mùa thu bắt đầu vào tháng 9, và thời gian đăng ký kéo dài từ ngày 25/11 đến ngày 31/3 năm sau.

Điều kiện nhập học Đại học Y dược Trung Quốc

Đối với hệ Đại học

  • Yêu cầu đã tốt nghiệp THPT với học lực từ 6.0 đến 7.0 trở lên.
  • Cần có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên cho chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
  • Đối với chương trình tiếng Trung, yêu cầu chứng chỉ TOCFL từ cấp 2 đến cấp 4 trở lên.

Đối với hệ cao học

  • Yêu cầu tốt nghiệp bậc đại học với học lực tối thiểu từ 6.0 đến 7.0.
  • Đối với chương trình tiếng Anh, cần chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.
  • Đối với chương trình tiếng Trung, cần có chứng chỉ TOCFL từ cấp 3 đến cấp 4 trở lên.

Chi phí ký túc xá và sinh hoạt

Ký túc xá của CMU hiện chỉ dành cho sinh viên bậc cử nhân, trong đó tân sinh viên quốc tế sẽ được ưu tiên sắp xếp chỗ ở trong khuôn viên trường.

  • Ký túc xá Beigang: Phòng 4 giường với chi phí khoảng 8,300 TWD/người/học kỳ.
  • Ký túc xá Shuinan trong khuôn viên trường: Phòng 2 – 4 người với chi phí từ 22,500 đến 25,500 TWD/người/học kỳ.
  • Chi phí sinh hoạt: Mức chi phí sinh hoạt trung bình hàng tháng dao động từ 6.000 TWD đến 10.000 TWD, tùy thuộc vào nhu cầu cá nhân.
  • Chi phí sách giáo khoa: Không bao gồm trong học phí và sẽ thay đổi tùy theo chương trình học.